Chi tiết danh mục dịch vụ

17:00 11-04-2023
99

Tổng quan về 12 thì trong tiếng Anh

Trước khi làm bài tập, Vietop mời các bạn cùng hệ thống lại 12 thì trong tiếng Anh. Trong tiếng Anh, ta chia 12 thì ra làm: 3 mốc là Past (quá khứ), Present (hiện tại) và Future (tương lai), trong mỗi mốc sẽ có 4 dạng thì là:

  • Simple (đơn) 
  • Continuous (tiếp diễn) 
  • Hoàn thành (Perfect)
  • Hoàn thành tiếp diễn (Perfect Continuous)

Ngoài ra với mốc Future (tương lai), ta còn có 1 thì nhỏ bổ sung là thì tương lai gần (Near Future).

Mốc Past (quá khứ)

Past Simple

Cách sử dụng: Thì quá khứ đơn (Past Simple) dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ, đã chấm dứt ở hiện tại và ta biết rõ thời gian hành động đó diễn ra.

Dấu hiệu nhận biết: Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ như …ago, in …, yesterday, last week / night / month / year,…

E.g.: I saw a movie last night. (Tôi đã xem 1 bộ phim tối qua.)

Past Continuous 

Cách sử dụng: Thì hiện tại tiếp diễn (Past Continuous) diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra xung quanh một thời điểm trong quá khứ, hoặc một hành động đang diễn ra trong quá khứ mà bị một hành động khác chen vào.

Dấu hiệu nhận biết: Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ như at … last, at this time last night, when /  while /  as, from … to …

E.g.: Were you playing at this time yesterday? (Bạn có đang chơi vào thời điểm này ngày hôm qua không?)

Past Perfect

Cách sử dụng: Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect) diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành, còn hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.

Dấu hiệu nhận biết: Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian như by the time, prior to that time, as soon as, when, before, after, until then,…

E.g.: I washed the floor when the painter had gone. (Tôi rửa sàn nhà khi người thợ sơn đã đi.)

Past Perfect Continuous

Cách sử dụng: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous Tense) diễn tả quá trình xảy ra một hành động bắt đầu trước một hành động khác đã xảy ra trong quá khứ. Thì này thường chỉ dùng lúc cần diễn đạt tính chính xác của hành động.

Dấu hiệu nhận biết: Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian như until then, by the time, for, prior to that time, before, after,…

E.g.: Had you been waiting long before the bus arrived? (Bạn có đã đợi lâu trước khi xe buýt đến chưa?)

Mốc Present (hiện tại)

Present Simple

Cách sử dụng: Thì hiện tại đơn (Simple Present) diễn tả một sự việc, một hành động lặp đi lặp lại theo thói quen, lịch trình, suy nghĩ của chủ thể hay một sự thật hiển nhiên.

Dấu hiệu nhận biết: Trong câu có các trạng từ tần suất như always, sometimes, usually, often, rarely, never,… hoặc every + thứ / ngày / tháng / năm

E.g.: Do you usually play football? (Bạn có thường chơi bóng đá không?)

Present Continuous 

Cách sử dụng: Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) diễn tả một hành động xảy ra vào thời điểm hiện tại, đang diễn ra và kéo dài ở hiện tại.

Dấu hiệu nhận biết: Trong câu có các từ hay cụm từ như Now, right now, at the moment, at present,…Listen! Watch out!

E.g.: The boys are playing in the park. (Các cậu bé trai đang chơi trong công viên.)

Present Perfect

Cách sử dụng: Thì hiện tại hoàn thành (The Present Perfect) diễn tả một hành động, sự việc đã bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể sẽ còn tiếp diễn trong tương lai.

Dấu hiệu nhận biết: Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian như since, for, already, not yet, yet, recently,…

E.g.: I have written articles on different topics. (Tôi đã viết các bài báo về các chủ đề khác nhau.)

Present Perfect Continuous

Cách sử dụng: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous) diễn tả sự việc bắt đầu trong quá khứ và còn tiếp tục ở hiện tại, có thể tiếp diễn trong tương lai hay sự việc đã kết thúc nhưng ảnh hưởng kết quả còn lưu lại ở hiện tại.

Dấu hiệu nhận biết: Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian như All day, all week, all month (cả ngày / tuần / tháng), since, for,…

E.g.: She has been working as a doctor for two years. (Cô ấy đã làm việc như một bác sĩ được hai năm.)

Xem thêm: Bài tập Thì hiện tại hoàn thành với since và for có đáp án

Mốc Future (tương lai)

Future Simple

Cách sử dụng: Thì tương lai đơn (Future Simple) diễn tả một hành động không có dự định trước và được quyết định ngay tại thời điểm nói, hoặc một dự đoán không có căn cứ.

Dấu hiệu nhận biết: Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai như tomorrow, next day / week / month / year / , In + khoảng thời gian,… hoặc khi trong câu có xuất hiện các động từ hay trạng từ chỉ quan điểm và không chắc chắn như probably, maybe, supposedly, S + Think  /  believe  /  suppose  /  …

E.g.: I think it will rain tomorrow. (Tôi nghĩ ngày mai trời sẽ mưa.)

Near Future

Cách sử dụng: Thì tương lai gần (Near Future) diễn tả một hành động có dự định trước, hoặc một dự đoán có căn cứ.

Dấu hiệu nhận biết: Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai, nhưng có thêm những căn cứ hay những dẫn chứng cụ thể, như in + thời gian: trong … nữa (in 5 minutes: trong 5 phút nữa), tomorrow: ngày mai, next day: ngày tới, next week /  next month /  next year: tuần tới /  tháng tới /  năm tới.

E.g.: She is going to buy a new car next week. (Cô ấy sẽ mua một chiếc xe mới vào tuần tới.)

Future Continuous 

Cách sử dụng: Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous Tense) diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra tại một thời điểm nhất định trong tương lai.

Dấu hiệu nhận biết: Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian như Next time / year / week, in the future, soon, tomorrow,…

E.g.: Penny will be running in the marathon tomorrow. (Penny sẽ chạy marathon vào ngày mai.)

Future Perfect

Cách sử dụng: Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) Diễn tả một hành động, sự việc đã bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể sẽ còn tiếp diễn trong tương lai.

Dấu hiệu nhận biết: Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian như since, for, already, not yet, yet, recently,…

E.g.: The storm will have raged by the time we arrive. (Cơn bão sẽ hoành hành vào thời điểm chúng tôi đến.)

Future Perfect Continuous

Cách sử dụng: Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) diễn tả một hành động đã xảy ra cho tới thời điểm nói trong tương lai.

Dấu hiệu nhận biết: Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian như For + khoảng thời gian + by /  before + mốc thời gian trong tương lai, by the time, by then,…

E.g.: We will have been shopping in that market before you come home. (Chúng tôi sẽ mua sắm ở khu chợ đó trước khi bạn về nhà.)

>>> Xem thêm: