Chứng Chỉ Hành Nghề Dược, Các Thông Tin Người Hành Nghề Cần Quan Tâm

admin
23:29 07-04-2023
135

Dược là ngành liên quan trực tiếp đến sức khỏe và tính mạng của con người. Bởi vậy, mỗi người hành nghề Dược (gọi là Dược sĩ) đều phải có đủ chuyên môn và đáp ứng được các điều kiện nhất định để có thể hành nghề Dược. Chứng chỉ hành nghề Dược được xem là giấy thông hành của người học Dược, nhằm đánh giá chuyên môn của một Dược sĩ có đủ đáp ứng yêu cầu ngành nghề hay không. Do đó, dù bạn học trường nào, hệ trung cấp Dược, Cao đẳng Dược hay Đại học chuyên ngành Dược, đều cần có chứng chỉ hành nghề.

1. Khái quát chung về Chứng chỉ hành nghề Dược

Mỗi cá nhân chỉ được cấp 01 Chứng chỉ hành nghề dược. Chứng chỉ hành nghề dược không quy định thời hạn hiệu lực và có giá trị trong phạm vi cả nước. 

Chứng chỉ hành nghề dược được coi là hết hiệu lực trong các trường hợp sau:

  • Người hành nghề chết hoặc mất tích theo quyết định, bản án của Tòa án 
  • Không có giấy xác nhận hoàn thành đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn về dược trong thời hạn 03 năm:
  • Kể từ ngày được cấp Chứng chỉ hành nghề dược 
  • Hoặc kể từ ngày có giấy xác nhận hoàn thành chương trình đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn về dược gần nhất.

Một Chứng chỉ hành nghề Dược bao gồm 06 nội dung:

  • Thông tin cá nhân của người hành nghề dược
  • Văn bằng chuyên môn
  • Hình thức hành nghề
  • Phạm vi hoạt động chuyên môn
  • Hình thức cấp Chứng chỉ hành nghề dược theo hình thức xét duyệt hoặc hình thức thi (bao gồm cả thời gian thi)
  • Ngày cấp, cơ quan cấp, ngày có hiệu lực

 

2. Các vị trí hành nghề Dược yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề Dược

Theo quy định được Quốc hội ban hành tại Điều 11, Luật Dược, có 3 vị trí yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề Dược. Bao gồm:

  • Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở kinh doanh dược.
  • Người phụ trách về bảo đảm chất lượng của cơ sở sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
  • Người phụ trách công tác dược lâm sàng của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

 

3. Điều kiện để được cấp chứng chỉ hành nghề Dược

Để được cấp chứng chỉ hành nghề Dược, theo Điều 13, Luật Dược, người hành nghề cần đáp ứng các điều kiện sau:

  • Có 1 trong các văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận chuyên môn (gọi chung là văn bằng chuyên môn) được cấp hoặc công nhận tại Việt Nam phù hợp với vị trí công việc và cơ sở kinh doanh dược bao gồm:
  • Bằng tốt nghiệp đại học ngành dược (sau đây gọi là Bằng dược sĩ)
  • Bằng tốt nghiệp đại học ngành y đa khoa
  • Bằng tốt nghiệp đại học ngành y học cổ truyền hoặc đại học ngành dược cổ truyền
  • Bằng tốt nghiệp đại học ngành sinh học
  • Bằng tốt nghiệp đại học ngành hóa học
  • Bằng tốt nghiệp cao đẳng ngành dược
  • Bằng tốt nghiệp trung cấp ngành dược
  • Bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp ngành y
  • Bằng tốt nghiệp trung cấp y học cổ truyền hoặc dược cổ truyền
  • Văn bằng, chứng chỉ sơ cấp dược
  • Giấy chứng nhận về lương y, lương dược, bài thuốc gia truyền hoặc văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận khác về y dược cổ truyền
  • Có thời gian thực hành tại cơ sở kinh doanh dược, bộ phận dược của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, trường đào tạo chuyên ngành dược, cơ sở nghiên cứu dược, cơ sở kiểm nghiệm thuốc, nguyên liệu làm thuốc, cơ quan quản lý về dược hoặc văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực dược tại Việt Nam (gọi chung là cơ sở dược); cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phù hợp với chuyên môn của người hành nghề theo các quy định sau:
  • Với người bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề Dược: Không yêu cầu thời gian thực hành nhưng phải cập nhật kiến thức chuyên môn về Dược
  • Với người có trình độ chuyên khoa sau đại học phù hợp với phạm vi hành nghề: Thời gian thực hành sẽ được giảm theo quy định của Chính phủ
  • Với người có Giấy chứng nhận về lương y, lương dược, bài thuốc gia truyền hoặc văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận khác về y dược cổ truyền: Thời gian thực hành theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế
  • Có giấy chứng nhận đủ sức khỏe để hành nghề dược do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp.
  • Không thuộc một trong các trường hợp dưới đây:
  • Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành bản án, quyết định của Tòa án
  • Đang trong thời gian bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến hoạt động dược theo bản án, quyết định của Tòa án
  • Bị hạn chế năng lực hành vi dân sự

4. Cấp, cấp lại, điều chỉnh chứng chỉ hành nghề Dược

4.1. Quy định về việc cấp, cấp lại, điều chỉnh Chứng chỉ hành nghề Dược

Cấp Chứng chỉ hành nghề Dược được thực hiện theo 2 hình thức quy định tại Khoản 1 Điều 12, Luật Dược: xét duyệt cho người đề nghị hoặc thi cho người có nhu cầu. Việc cấp được áp dụng với 02 trường hợp dưới đây:

  • Người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược lần đầu
  • Người đã được cấp Chứng chỉ hành nghề dược nhưng Chứng chỉ hành nghề Dược bị thu hồi theo quy định

Theo Khoản 2, Điều 12: Chứng chỉ hành nghề Dược sẽ được cấp lại đối với trường hợp bị mất hoặc hư hỏng.

Theo Khoản 3, Điều 12: Chứng chỉ hành nghề Dược được điều chỉnh nội dung trong trường hợp người đã được cấp Chứng chỉ hành nghề Dược nhưng có sự thay đổi một hoặc nhiều thông tin, bao gồm:

  • Phạm vi hành nghề
  • Hình thức cấp Chứng chỉ hành nghề Dược
  • Thông tin người được cấp Chứng chỉ hành nghề Dược

4.2. Thủ tục cấp, cấp lại, điều chỉnh chứng chỉ hành nghề Dược

Người đề nghị cấp, cấp lại, điều chỉnh Chứng chỉ hành nghề Dược nộp hồ sơ đến cơ quan cấp Chứng chỉ hành nghề Dược:

  • Bộ Y tế: Trường hợp cấp, cấp lại, điều chỉnh Chứng chỉ hành nghề Dược theo hình thức thi
  • Sở Y tế: Trường hợp cấp, cấp lại, điều chỉnh Chứng chỉ hành nghề Dược theo hình thức xét hồ sơ

Chứng chỉ hành nghề Dược sẽ được cơ quan có thẩm quyền cấp:

  • Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp
  • Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp lại, điều chỉnh nội dung Chứng chỉ

Trường hợp Chứng chỉ hành nghề bị thu hồi do vi phạm các quy định được ban hành, thời hạn cấp Chứng chỉ là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị.

# Mới nhất


Quyền Và Nghĩa Vụ Mà Người Hành Nghề Dược Cần Biết

Dược là một ngành nghề đặc thù, chiếm vị trí quan trọng trong việc chăm sóc và bảo vệ sức khỏe của con người. Trong ngành Dược, Dược sĩ đóng một vai trò chủ chốt. Không chỉ bán thuốc, Dược sĩ còn phối hợp với bác sĩ trong quá trình theo dõi và quản lý bệnh tật cũng như việc điều trị bằng thuốc của bệnh nhân. Do đó, người hành nghề dược cũng được hưởng những quyền lợi nhất định, bên cạnh đó là những nghĩa vụ buộc phải tuân thủ thực hiện.
Đăng bởi
Thời gian đăng 08/04/2023
Lượt xem 111

4 Nghĩa Vụ Mà Người Hành Nghề Khám Bệnh, Chữa Bệnh Cần Thực Hiện

Mỗi một ngành nghề, một công việc đều có những nghĩa vụ buộc người hành nghề, người làm phải tuân thủ thực hiện. Khám bệnh, chữa bệnh cũng không ngoại lệ. Người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh luôn phải ghi nhớ 04 nghĩa vụ, bao gồm: Nghĩa vụ với người bệnh; Nghĩa vụ với nghề nghiệp; Nghĩa vụ với đồng nghiệp và Nghĩa vụ với xã hội. Bốn nghĩa vụ này được quy định đầy đủ, rõ ràng trong Luật Khám Bệnh, Chữa Bệnh mới nhất do Quốc hội ban hành.
Đăng bởi
Thời gian đăng 07/04/2023
Lượt xem 110

5 Quyền Mà Người Hành Nghề Khám Bệnh, Chữa Bệnh Cần Biết

Tương tự các ngành nghề khác, nghề khám bệnh và chữa bệnh cũng có những quyền lợi nhất định dành cho người hành nghề. Các quyền lợi đó được Quốc hội Việt Nam quy định rõ ràng, minh bạch trong Luật Khám Bệnh, Chữa Bệnh ban hành mới nhất. Bao gồm 05 quyền lợi: Quyền hành nghề; Quyền từ chối khám bệnh, chữa bệnh; Quyền được nâng cao năng lực chuyên môn; Quyền được bảo vệ khi xảy ra sự cố y khoa và Quyền đảm bảo an toàn khi hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
Đăng bởi
Thời gian đăng 07/04/2023
Lượt xem 152